Bài tập kế toán có lời giải từ A đến Z của Công ty sản xuất 1 sản phẩm

Bài tập kế toán có lời giải Xuyên suốt 1 Cty sản xuất 1 sản phẩm


-Dành cho các bạn đang học kế toán online
-Dành cho các bạn đang học kế toán
-Dành cho các bạn đang chuẩn bị học kế toán

Trong kỳ có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm Z tại một công ty MH như sau: 
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 30.500.000đ (TK154). Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí sau:

-    Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 20.300.000đ (TK621)
                                                                    (Trong đó: Chi phí NVL chính: 14.800.000đ (TK152-C)
                                                                                     Chi phí NVL phụ   : 5.500.000đ   (TK152-P)
-    Chi phí nhân công trực tiếp: 5.200.000đ   (TK622)
-    Chi phí sản xuất chung       : 5.000.000đ   (TK627)

Số dư đầu kỳ TK 152: (DDĐK)
                                                    Nguyên vật liệu chính (TK152-C): 1.000kg   x 44.200đ=44.200.000
                                                    Nguyên vật liệu phụ (TK152-P)   :  500kg     x 40.800đ=20.400.000
 
Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Biết : Nguyên vật liệu chính được đưa vào ngay từ đầu quy trình sản xuất. Thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:

1/ Tính toán và định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2/ Tính giá thành sản phẩm Z
3/ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty MH

1/ Mua 3.900 hàng hóa A về nhập kho, đơn giá chưa thuế là 96.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán Nguyễn Tín. Khi về mới phát hiện thiếu 50 sản phẩm A, chưa xác định được nguyên nhân, công ty nhập kho theo số lượng thực tế.
Nợ TK 1561-A       : 369.600.000đ   (3.900sp - 50sp ) x 96.000đ
Nợ TK 1381    : 4.800.000đ       (50sp   x  96.000đ )
Nợ 1331                : 37.440.000đ     (374.400.000) x 10% 
Có 331(Nguyễn Tín)        : 411.840.000đ

•    Ghi sổ: Nhật Ký chung, Sổ cái 1561;Sổ cái 1381; Sổ cái 1331; Sổ cái 331; Sổ chi tiết hàng tồn kho A, Sổ chi tiết của nhà cung cấp Nguyễn Tín 
•    Bộ chứng từ là: Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là: Hóa đơn + Biên bản bàn giao hàng

2/ Mua nguyên vật liệu chính nhập kho số lượng 5.500kg, đơn giá mua chưa thuế là 45.800 đồng/kg, thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá trả bằng tiền mặt là 2.200.000 đồng, Giá chưa Vat là 2.000.000. thuế GTGT là 10%
a.Nợ TK 152-C    : 251.900.000đ (5.500kg  x 45.800đ)
   Nợ TK 1331      : 25.190.000đ (251.900.000 x 10%)
Có TK 1121    : 277.090.000đ

b.Vận chuyển:
Nợ TK 152-C     : 2.000.000 đ   
Nợ TK 1331     : 200.000 đ     
Có TK 1111     : 2.200.000đ

=> Giá NHẬP KHO = (251.900.000đ + 2.000.000đ) / 5.500kg = 46.164đ/kg
•    Ghi sổ: Nhật ký chung; Sổ cáí 152; Sổ cái 1331; Sổ cái 1111; Sổ cái 1121; Sổ chi tiết hàng tồn kho 152 mặt hàng nguyên vật liệu chính; Sổ chi tiết của ngân hàng
•    Chứng từ nghiệp vụ a là Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là Hóa đơn, Biên bàn bàn giao hàng hóa
•    Chứng từ nghiệp vụ b là Phiếu chi kèm theo hóa đơn GTGT

3/ Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1, đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. Số hàng thiếu đã xác định được nguyên nhân do người bán giao thiếu, công ty tiến hành nhập kho 50 sản phẩm A còn thiếu.
a.Nợ TK 331    : 411.840.000đ
      Có TK 1121    : 411.840.000đ

b.Nợ TK 1561 A      : 4.800.000đ (50sp  x  96.000đ )    
      Có TK 1381    : 4.800.000đ
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 1381; Sổ cái 331;1121;1561;1381. Ghi sổ chi tiết 331 phải trả nhà cung cấp Nguyễn Tín, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết mặt hàng A.
•    Chứng từ nghiệp vụ a:Giấy báo nợ so kế toán lập kèm theo sau là Ủy nhiệm chi và Giấy báo nợ của ngân hàng và sổ phụ ngân hàng
•    Chứng từ nghiệp vụ b: Là Phiếu nhập kho, kèm theo sau là biên bản bàn giao hàng giao thiếu của Nhà cung cấp
 
4/ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 59.200.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 25.700.000đ, nhân viên bán hàng 36.000.000đ, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.500.000đ
Nợ TK 622    : 59.200.000đ 
Nợ TK 6271    : 25.700.000đ 
Nợ TK 6411     : 36.000.000đ 
Nợ TK 6421    : 22.500.000đ 
Có TK 3341        : 143.400.000đ 
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 622;6271;6411;6421. Sổ cái 3341
•    Chứng từ nghiệp vụ :Phiếu kế toán phải trả cho người lao động kèm theo sau là Bảng lương +Bảng chấm công

5/ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ  tính vào chi phí và khấu trừ lương theo tỷ lệ quy định (Doanh nghiệp là 23,5%, trong đó tỷ lệ trích BHXH là 17,5%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%. Người lao động là 10,5% , trong đó tỷ lệ trích BHXH là 8%, BHYT là 1,5%, BHTN là 1%)
a.
Nợ TK 622    : 13.912.000đ  (59.200.000đ x 23,5%)
Nợ TK 6271    : 6.039.500đ    (25.700.000đ x 23,5%)    
Nợ TK 6411    : 8.460.000đ    (36.000.000đ x 23,5%)
Nợ TK 6421    : 5.287.500đ    (22.500.000đ x 23.5%)
     
                       Có 3382:   2.868.000đ   (143.400.000đ  x 2%)    
                       Có 3383:   25.095.000đ (143.400.000đ  x 17,5%)  
                       Có 3384:   4.302.000đ   (143.400.000đ  x 3%)
                       Có 3386:   1.434.000đ   (143.400.000đ  x 1%)
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 622;6271;6411;6421. Sổ cái 3382;Sổ cái 3383;Sổ cái 3384;Sổ cái 3386;
•    Chứng từ nghiệp vụ a :Phiếu kế toán phải trả Kèm theo sau là bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ mà Cty chịu

b. 
Nợ TK 3341      :15.057.000đ (143.400.000đ  x 10,5%).
                            3383    :11.472.000đ (143.400.000đ  x 8%)     
                            3384    :2.151.000đ   (143.400.000đ  x 1,5%)    
                            3386    :1.434.000đ   (143.400.000đ  x 1%)       

•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 3341; Sổ cái 3383; Sổ cái 3384; Sổ cái 3386
•    Chứng từ nghiệp vụ a :Phiếu kế toán phải trả Kèm theo sau là Bảng lương +Bảng chấm công

6/ Chi phí điện mua ngoài (chưa bao gồm thuế GTGT) phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng là 25.750.000đ, phục vụ cho bộ phận bán hàng là 18.240.000đ, phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 16.845.000đ, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 6277    : 25.750.000đ 
Nợ TK 6417    : 18.240.000đ 
Nợ TK 642 7    : 16.845.000đ 
Nợ TK 1331    : 6.083.500đ  (25.750.000  + 18.240.000 + 16.845.000) x 10%
         Có TK 1121     :66.918.500đ
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 1121;1331;6427;6417;6277. Và sổ chi tiết của ngân hàng
•    Chứng từ nghiệp vụ a :Giấy báo nợ ngân hàng kèm theo sau là chứng từ gốc là hóa đơn GTGT tiền điện

7/ Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng là 29.820.000đ, ở bộ phận bán hàng là 17.660.000đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14.590.000đ
Nợ TK 6274    : 29.820.000đ 
Nợ TK 6414     : 17.660.000đ 
Nợ TK 6424     : 14.590.000đ 
        Có TK 2141    : 62.070.000đ
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 6274;Sổ cái 6414; Sổ cái 6424; Sổ cái 2141
•    Chứng từ nghiệp vụ : Phiếu kế toán phân bổ khấu hao kèm theo sau là Bảng trích khấu hao tài sản cố định

8/ Xuất bán hàng hoá 3.500 hàng hóa A, đơn giá bán chưa thuế là 159.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển đã được trả bằng tiền mặt
a.Nợ TK 131     : 612.150.000đ
        Có TK 5111  : 556.500.000đ   (3.500sp   x 159.000đ)  
        Có TK 33311  : 55.650.000đ     (556.500.000đ   x 10%)   

b. Nợ TK 632    : 336.000.000đ       
        Có TK 1561  : 336.000.000đ   (3.500sp x  96.000đ)
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;131;5111;Sổ cái 33311; Sổ cái 632; Sổ cái 1561. Sổ chi tiết khách hàng, Sổ chi tiết mặt hàng A
•    Chứng từ nghiệp vụ a+b: Phiếu kế toán phải thu kèm theo sau là bộ chứng từ gốc: Hóa đơn, Hợp đồng, Biên bản bàn giao, Phiếu xuất kho

c. Nợ TK 6417       :1.500.000đ 
          Nợ TK 1331 :      150.000đ        (1.500.000 x 10%)
         Có 111 1     : 1.650.000đ   
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 6417; Sổ cái 1331; Sổ cái 1111. 
•    Chứng từ nghiệp vụ c : Phiếu chi kèm theo sau là hóa đơn và biên bản bàn giao hàng

9/ Mua nhập kho 3.500kg nguyên vật liệu phụ, đơn giá chưa thuế là 41.850đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Do mua hàng với số lượng lớn, công ty được hưởng chiết khấu thương mại 5% (có giảm thuế), được trừ vào công nợ.

Nợ 152P: 3500*41850*95%=139.151.250
Nợ 1331: 10%*139.151.250=13.915.125
Có 331:153.066.375

•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 152, Sổ cái 1331; Sổ cái 331
•    Chứng từ nghiệp vụ : Phiếu nhập kho kèm theo sau là Hóa đơn và biên bản bàn giao hàng

                                                                                    

 

 

 

 

 

11/ Cuối kỳ phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 5.000.000đ
Nợ TK 152 Phế liệu    : 5.000.000đ
Có TK 154 Z     : 5.000.000đ
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 152; Sổ cái 154.Sổ chi tiết hàng tồn kho 152 phế liệu
•    Chứng từ nghiệp vụ : Phiếu kế toán phế liệu thu hồi kèm theo sau là biên bản thu hồi phế liệu

12/ Khách hàng ở nghiệp vụ 8 thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị thanh toán (Ngân hàng đã báo có)
Nợ 635: 6.121.500
Nợ 1121:606.028.500
Có 131:    612.150.000đ
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 635;1121;131. Sổ chi tiết của ngân hàng và sổ chi tiết khoản phải thu 
•    Chứng từ nghiệp vụ : Giấy báo nợ kèm theo sau là Giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng

13/Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 9. Ngân hàng đã báo nợ
Nợ TK 331    : 153.066.375đ  
Có TK 112 1    : 153.066.375đ  
•    Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 1121; Sổ cái 331. Sổ chi tiết khoản phải trả nhà cung cấp. Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
•    Chứng từ nghiệp vụ : Giấy báo nợ kèm theo sau là Giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng

14/ Nhập kho 7.800 sản phẩm Z , còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 80%, được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
a.Kết chuyển 154:
Nợ TK 154 Z    : 444.765.900
     Có TK 621-C    : 284.344.400 
Có TK 621-P     : 0
Có TK 622    : 73.112.000đ  (59.200.000 + 13.912.000)
Có TK 627     :87.309.500đ   (25.700.000 + 6.039.500 + 25.750.000 + 29.820.000)

b.Tínhchi phí dở dang:
*Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương    = Số Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ  x  Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang
                                                                           = 500sp  x  80% 
                                                                           = 400 sản phẩm

                
 => Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ   = Chi phí Vật Liệu Phụ DDCK  + Chi phí Nhân Công Trực Tiếp DDCK + Chi phí Sản Xuất Chung  DDCK 
                                                               = 268.293 đ+  3.820.097đ+  4.502.902đ
                                                               = 8.591.292 đ                                       

===>Tổng chi phí dở dang cuối kỳ          =  Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ  + Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ   
                                                          = 18.020.747đ+ 8.591.292 đ                                     
                                                          = 26.612.039

Bảng tính giá thành

15/ Xuất bán 4.500 sản phẩm Z, đơn giá chưa thuế 140.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 85% (Ngân hàng đã báo có), số còn lại chưa thanh toán.

a.Nợ TK 632    : 255.951.000đ    (4.500sp x 56.878 )      
    Có TK 155    : 255.951.000,7đ    
b.Nợ TK 131      : 693.000.000đ      (630.000.000đ + 63.000.000đ)  
Có TK 5112     : 630.000.000đ      (4.500sp x 140.000đ)   
Có TK 33311     : 63.000.000đ        (630.000.000đ x 10%)

c.Nợ 1121          : 589.050.000 đ     ( 85% x 693.000.000đ )   
Có 131        : 589.050.000 đ      (85% x 630.000.000đ)    


      Xác định KQKD của công ty MH:

a.Kết chuyển doanh thu:
       Nợ TK 5111        : 1.186.500.000 đ   (556.500.000đ + 630.000.000đ)
Có TK  911    : 1.186.500.000 đ

b.Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911          : 742.838.534,7đ
Có TK 632    : 591.951.000đ      (336.000.000 + 255.951.000)
Có TK 635    : 6.121.500 đ
Có TK 641    : 81.860.000 đ        (36.000.000đ + 8.460.000đ + 18.240.000đ + 17.660.000đ + 1.500.000đ)
Có TK 642      : 59.222.500đ      (22.500.000đ + 5.287.500đ + 16.845.000đ + 14.590.000đ)

c.Lợi nhuận trước thuế của công ty MH =  1.186.500.000 – 739.155.000 = 447.345.000

d.Thuế TNDN của công ty MH theo quy định hiện hành:  
Nợ TK 8212     : 89.469.000    (447.345.000x 20%)
     Có TK 3334     : 89.469.000đ 

e.   Kết chuyển 8211 vào 911
Nợ 911:89.469.000    
       Có 8211:89.469.000    

f. Lợi nhuận sau thuế của công ty MH  
Nợ TK 911          : 357.876.000
                 Có TK 4212     : 357.876.000   (447.345.000đ -  89.469.000đ   )

 

LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org


 

TOP