Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ có ví dụ minh họa bằng hình ảnh minh họa

Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ có ví dụ minh họa bằng hình ảnh minh họa. Hãy xem nhé

Ví dụ 1:về phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (CÁC BẠN THAM KHẢO)

Tại doanh nghiệp  X, Sử dung  cùng 1 loại nguyên liệu và sản xuất ra nhóm sản phẩm A có 1 quy cách A 1 và A 2 chi phí sản xuất trong kỳ đã tập hợp được gồm (ĐVT: 1.000 đ). Giữa 2 sản phẩm A 1 và A 2 không có hệ số quy đổi nhưng có giá thành kế hoạch của từng loại

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:    408.000
  • Chi phí nhân công trực tiếp:              78.000
  • Chi phí sản xuất chung:                      58.500

                                                                   Cộng: 544.500

Kết quả sản xuất được 100 thành phẩm A110 sản phẩm dở dang  A1 mức độ hoàn thành là 50% ; 150 thành phẩm A2 và 20 sản phẩm dở dang A2 với mức độ hoàn thành là 60%.

Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách SP A1 và SP A2 đã được đơn vị xây dựng như sau:

Yêu cầu: Hãy tính giá thành của sản phẩm A1 và sản phẩm A2 theo phương pháp tỷ lệ và định khoản nghiệp vụ có liên quan đến giá thành

Giải (CÁC BẠN THAM KHẢO)

Một: Tính giá thành

  •   Bước 1:Tổng  giá  thành thực tế của sản phẩm A1 +A2: Tổng chi phí SXKD dở dang đầu kỳ của A1+ A2 +Chi phí thực tế phát sinh của A1+A2-Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ của A1+A2

Tổng chi phí SXKD dở dang đầu kỳ A1+A2=0

Tổng chi phí phát sinh thực tế của A1+A2= 408.000+78.000+58.500=544.500

Tổng chi phí SXKD dở dang cuối kỳ của A1 và A2 được tính theo giá thành kế hoạch như sau:  1.000*10 +200*10*50% +200*10*50% +1.600*20 +300*20*60% +300*20*60%=51.200

 

=>Tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ (Tổng giá thành thực tế) của sản phẩm A1 và sản phẩm A2 trong việc tạo ra 100 sản phẩm A1 và 150 sản phẩm A2 là: 0+544.500-51.200=493.300

  •   Bước 2:Tổng giá thành kế hoạch của sản phẩm A1+ A2= 1.400*100+2.200*150=140.000+330.000=470.000

  •   Bước 3:Tỷ trọng giữa Tổng giá thành thực tế của sản phẩm A1+A2 SO VỚI Tổng giá thành kế hoạch của sản phẩm A1+ A2 là=493.300/470.000=105% hoặc bằng 1,05 lần

  •   Bước 4: Tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm và giá thành của sản phẩm

Hai: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Chi phí NVL trực tiếp

Nợ 621: 408.000

Có 152: 408.000

Chi phí nhân công trực tiếp SX

Nợ 622: 78.000

Có 334;338 (2;3;4;6): 78.000

Chi phí SX chung

Nợ 627: 58.500

Có tài khoản liên quan (111;112;214;331…): 58.500

Kết chuyển chi phí vào 154 để tính giá thành sản phẩm A1 và sản phẩm A2

Nợ 154 (Nhóm sản phẩm A1 và SP A2): 544.500

Có 621: 408.000

Có 622:78.000

Có 627:58.500

Kết chuyển nhập kho thành phẩm sản phẩm A1 là 100 và sản phẩm A2 là 150

Nợ 155 A1: 146.940

Nợ 155 A2: 346.360

Có 154: 493.300

Xem tuyển vào ví trí kế toán giá thành thì làm sao để làm được, xem tại đây

LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org


 

TOP