Bài tập làm thêm Kế toán tài sản cố định có lời giải chi tiết

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bài 1: Có tài liệu tại 1 Doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong quý 1 năm N như sau: (đơn vị tính: đồng)
1. Mua 1 máy móc thiết bị của công ty A bằng quỹ đầu tư phát triển giá mua chưa tính thuế GTGT: 100.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt: 8.000.000

2.Rút TGNH thanh toán tiền mua TSCĐ trên, biết rằng do thanh toán tiền trước thời hạn quy định nên DN được hưởng chiết khấu thanh toán: 1.000.000

3.Mua 1 xe ca để đưa rước công nhân giá mua chưa thuế GTGT: 50.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán tiền cho đơn vị bán bằng chuyển khoản.

4.Mua 1 số TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý giá thanh toán theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 22.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt

5.Vay dài hạn ngân hàng để mua sắm 1 phương tiện vận tải phục vụ cho sản xuất  theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 280.000.000, thuế GTGT 28.000.000

6.Mua 1 TSCĐ phục vụ sản xuất bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản theo phương thức trả chậm trong 6 tháng giá mua trả tiền ngay (chưa tính thuế và lãi): 240.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả chậm: 2.400.000
Trong quý 1, thực thanh toán tiền mua TSCĐ trên cho người bán bằng TGNH, đồng thời phân bổ lãi trả chậm vào chi phí theo từng kỳ thanh toán.

Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan

Bài giải:
1. Mua 1 máy móc thiết bị của công ty A bằng quỹ đầu từ phát triển giá mua chưa tính thuế GTGT: 100.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt: 8.000.000

Định khoản
Nợ TK 2112: 100.000.000 
Nợ TK 1332: 10.000.000
Có TK 331A: 110.000.000 

Nợ TK 2112: 8.000.000
Có TK 111: 8.000.000 

Nợ TK 414: 108.000.000
Có TK 411: 108.000.000

Bộ chứng từ:
Định khoản 1
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định

Định khoản 2
    Chứng từ kế toán: phiếu chi
    Chứng từ gốc: hóa đơn bán hàng

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 2112, 1332, 111
    Sổ chi tiết 331A

2.Rút TGNH thanh toán tiền mua TSCĐ trên, biết rằng do thanh toán tiền trước thời hạn quy định nên DN được hưởng chiết khấu thanh toán: 1.000.000
Định khoản
Nợ TK 331A: 110.000.000 
Có TK 515: 1.000.000 
Có TK 112: 109.000.000 

Bộ chứng từ:
    Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập, phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ chi tiết 331A
    Sổ cái TK 331, 515, 112

3.Mua 1 xe ca để đưa rước công nhân giá mua chưa thuế GTGT: 50.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán tiền cho đơn vị bán bằng chuyển khoản.
Định khoản
Nợ TK 2113: 50.000.000 
Nợ TK 1332: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000

\Bộ chứng từ:
    Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
    Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 2113, 1332, 112 

4.Mua 1 số TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý bằng quỹ phục lợi giá thanh toán theo hóa đơn bán hàng là 32.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt

Định khoản
Nợ TK 211: 32.000.000 
Có TK 111: 32.100.000 

Bộ chứng từ:
    Chứng từ kế toán: phiếu chi
    Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ chi tiết 152A, 331M
    Sổ cái TK 152, 133, 111, 331

5.Vay dài hạn ngân hàng để mua sắm 1 phương tiện vận tải của công ty B phục vụ cho sản xuất  theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 280.000.000, thuế GTGT 28.000.000

Định khoản
Nợ TK 2112: 280.000.000 
Nợ TK 1332: 28.000.000
Có TK 331B: 308.000.000 

Nợ TK 331B: 308.000.000
Có TK 3411: 308.000.000 

Bộ chứng từ:
Định khoản 1
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: hợp đồng vay, giấy nhận nợ

Định khoản 2
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 2112, 1332, 331, 3411
    Sổ chi tiết 331B

6.Mua 1 TSCĐ của công ty A phục vụ sản xuất bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản theo phương thức trả chậm trong 6 tháng giá mua trả tiền ngay (chưa tính thuế và lãi): 240.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả chậm: 2.400.000
Trong quý 1, thực thanh toán tiền mua TSCĐ trên cho người bán bằng TGNH, đồng thời phân bổ lãi trả chậm vào chi phí theo từng kỳ thanh toán.

Định khoản
Nợ TK 211: 240.000.000 
Nợ TK 1332: 24.000.000
Nợ TK 2421: 2.400.000
Có TK 331A: 266.400.000 

Nợ TK 331A: 266.400.000
Có TK 112: 266.400.000

Nợ TK 635: 400.000 (= 2.400.000/6)
Có TK 242: 400.000 

Nợ TK 441: 266.400.000
Có TK 411: 266.400.000 

Bộ chứng từ:
Định khoản 1
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định

Định khoản 2
    Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
    Chứng từ gốc: hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Định khoản 3
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: bảng phân bổ chi phí trả trước

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 211, 1332, 331, 242, 635, 411, 441
    Sổ chi tiết 331A

Bài 2: Có 1 tài liệu tại 1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ hạch toán như sau. (đơn vị tính: đồng)
1.Thanh lý 1 TSCĐ đã hư hỏng có nguyên giá 86 triệu, đã hao mòn 85 triệu. Chi phí tổ chức thanh lý bằng tiền mặt 300 ngàn đồng.
Kết quả thanh lý thu được 1 số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt: 2.2 triệu.

2.Sửa chữa thường xuyên 1 số MMTB dùng ở phân xưởng sản xuất với chi phí sửa chữa thực tế phát sinh gồm:
    Phụ tùng thay thế: 2.2 triệu
    Các vật liệu khác: 600 ngàn đồng
    Chi phí khác bằng tiền mặt: 1 triệu đồng

3.Theo kết quả kiểm kê TSCĐ cuối kỳ:
    Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
    Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng.

4.Theo kết quả xử lý của cấp trên, thiệt hại do mất TSCĐ bắt tổ sản xuất bồi thường toàn bộ, bằng cách trừ dần vào lương của công nhân trong tổ, bắt đầu từ tháng này.

Yêu cầu:
+Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
 +Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan

Bài giải:
1. Thanh lý 1 TSCĐ đã hư hỏng có nguyên giá 86 triệu, đã hao mòn 85 triệu. Chi phí tổ chức thanh lý bằng tiền mặt 300 ngàn đồng.
Kết quả thanh lý thu được 1 số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt bao gồm thuế GTGT 10%: 2.2 triệu.

Định khoản
Nợ TK 811: 1.000.000 
Nợ TK 214: 85.000.000
Có TK 211: 86.000.000 

Nợ TK 811: 300.000
Có TK 111: 300.000

Nợ TK 111: 2.200.000 
Có TK 711: 2.000.000 
Có TK 133: 200.000

Bộ chứng từ:
Định khoản 1
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: hóa đơn, biên bản thanh lý tài sản

Định khoản 2
    Chứng từ kế toán: phiếu chi
    Chứng từ gốc: hóa đơn

Định khoản 3
    Chứng từ kế toán: phiếu thu
    Chứng từ gốc: hóa đơn 

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 2112, 1332, 111
    Sổ chi tiết 331A

2.Sửa chữa thường xuyên 1 số MMTB dùng ở phân xưởng sản xuất với chi phí sửa chữa thực tế phát sinh gồm:
    Phụ tùng thay thế: 2.2 triệu
    Các vật liệu khác: 600 ngàn đồng
    Chi phí khác bằng tiền mặt: 1 triệu đồng
 

Định khoản
Nợ TK 627: 3.800.000 
Có TK 1534: 2.200.000 
Có TK 152: 600.000
Có TK 111: 1.000.000

Bộ chứng từ:
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi
    Chứng từ gốc: hóa đơn

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 627, 1534, 152, 111

3.Theo kết quả kiểm kê TSCĐ cuối kỳ:
    Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
    Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng.

Định khoản
Nợ TK 214: 126.000.000 
Nợ TK 1381: 10.000.000 
Có TK 211: 136.000.000 

Nợ TK 211: 60.000.000 
Có TK 214: 1.250.000
Có TK 3381: 58.750.000

Bộ chứng từ:
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: biên bản kiểm kê TSCĐ

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 214, 1381, 211, 214, 3381

4.    Theo kết quả xử lý của cấp trên, thiệt hại do mất TSCĐ bắt tổ sản xuất bồi thường toàn bộ, bằng cách trừ dần vào lương của công nhân trong tổ, bắt đầu từ tháng này.

Định khoản
Nợ TK 341: 10.000.000 
Có TK 1381: 10.000.000 

Bộ chứng từ:
    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
    Chứng từ gốc: biên bản xử lý thiếu TSCĐ

Ghi sổ kế toán
    Sổ nhật ký chung
    Sổ cái TK 341, 1381

Bài 3: Có 1 tài liệu tại 1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 03/N hạch toán như sau. (đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 01/03: Nhập khẩu 1 máy móc thiết bị:
    Giá mua phải trả người bán 2.000 USD, tỷ giá 22.600 VND/USD
    Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%
    Chi phí vận chuyển TS chi bằng tiền mặt: 5 triệu
    Thuế suất thuế GTGT MMTB nhập khẩu: 10%
    Thời gian khấu hao 10 năm

2. Ngày 10/03: Mua 1 phần mềm kế toán bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua theo hóa đơn chưa tính thuế: 30 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Chi phí cài đặt, chạy thử phần mềm chi bằng tiền mặt: 500 ngàn đồng.

3.Ngày 22/03: nhượng bán 1 TSCĐ không còn phù hợp với quy trình công nghệ mới theo giá chưa VAT: 110 triệu, VAT 10%, đã thu đủ bằng TGNH. Biết TS này có nguyên giá 160 triệu, đã hao mòn 80 triệu. Hoa hồng cho người môi giới trả bằng tiền mặt 2 triệu.

Yêu cầu:
+Định khoản, tính khấu hao cuối tháng
 +Cho biết bộ chứng từ và ghi sổ sách kế toán các nghiệp vụ phát sinh

Giải: 

1. Ngày 01/03: Nhập khẩu 1 máy móc thiết bị:
    Giá mua phải trả người bán 2.000 USD, tỷ giá 22.600 VND/USD
    Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%
    Chi phí vận chuyển TS chi bằng tiền mặt: 5 triệu
    Thuế suất thuế GTGT MMTB nhập khẩu: 10%

Định khoản
Nợ TK 211: 63.280.000
Có TK 3333: 18.080.000 (=2.000x22.600x40%)
Có TK 331: 45.200.000 (=2.000x22.600)

Nợ TK 1332: 6.328.000
    Có TK 33312: 6.328.000

Nợ TK 211: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000

Cuối tháng tính khấu hao: =(63.280.000+5.000.000)/(10×12)=569.000

Bộ chứng từ:
+    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi
+    Chứng từ gốc: tờ khai hải quan, sales contract, commercial invoice, packing list, bill of lading, C/O (chứng nhận xuất xứ),…

Ghi sổ kế toán
+    Sổ nhật ký chung
+    Sổ cái TK 211, 331, 3333, 133, 33312, 111

2.Ngày 10/03: Mua 1 phần mềm kế toán bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua theo hóa đơn chưa tính thuế: 30 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Chi phí cài đặt, chạy thử phần mềm chi bằng tiền mặt: 500 ngàn đồng.
Thời gian khấu hao 5 năm

Định khoản
Nợ TK 2135: 30.000.000
Nợ TK 1332: 3.000.000
Có TK 141: 33.000.000 

Nợ TK 211: 500.000
Có TK 111: 500.000

Nợ TK 414: 30.500.000
    Có TK 411: 30.500.000

Cuối tháng tính khấu hao: =((30.000.000+500.000)×22)/(5×12×31)=360.752,7

Bộ chứng từ:
+    Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi
+    Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho, thẻ TSCĐ

Ghi sổ kế toán
+    Sổ nhật ký chung
+    Sổ cái TK 2135, 1332, 141, 111, 414, 411

3.Ngày 22/03: nhượng bán 1 TSCĐ không còn phù hợp với quy trình công nghệ mới theo giá chưa VAT: 110 triệu, VAT 10%, đã thu đủ bằng TGNH. Biết TS này có nguyên giá 160 triệu, đã hao mòn 80 triệu. Hoa hồng cho người môi giới trả bằng tiền mặt 2 triệu.

Định khoản
Nợ TK 811: 80.000.000
Nợ TK 214: 80.000.000
Có TK 211: 160.000.000 

Nợ TK 112: 121.000.000
    Có TK 711: 110.000.000
    Có TK 3331: 11.000.000

Nợ TK 811: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000 

Bộ chứng từ:
+    Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập, phiếu chi
+    Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán
+    Sổ nhật ký chung
+    Sổ cái TK 811, 214, 211, 112, 711, 3331, 111

Xem thêm bài tập và bài giải kế toán tài sản cố định tại đây
 

LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org


 

TOP