Bài tập kế toán tài sản cố định

MỘT SỐ BÀI TẬP LÀM THÊM KHÁC VỀ BÀI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CŨNG NHƯ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ CHO CÁC BẠN THỰC TẬP THÊM ĐỂ RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ
(Dành cho những bạn đang học kế toán có tài liệu để ôn luyện)

✍BÀI TẬP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BÀI GIẢI: Công ty ABC xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán tài sản cố định như: Bài tập tính nguyên giá tài sản cố định mua vào, bài tập tính trích khấu hao tài sản cố định có hướng dẫn giải chi tiết theo đúng các quy định về TSCĐ mới nhất.

↪Bài tập 1:
1.a.Ngày 03/01/2015 mua máy móc A phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm trị giá chưa thuế VAT là 140.000.000, VAT:10%, thanh toán cho công ty TNHH Tự Động bằng tiền gửi ngân hàng ACB.

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1. Giấy báo nợ kế toán lập (chứng từ ghi sổ), 2.Giấy báo nợ ngân hàng, 3. Ủy nhiệm chi, 4.Hợp đồng mua bán, 5. Hóa đơn tài chính, 6. Biên bản bàn giao TSCĐ...

+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 2411 ( Mua sắm tài sản cố định) : 140.000.000
Nợ TK 1332 ( Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ): 14.000.000
Có TK 11211 ( Tiền gửi ngân hàng ACB) : 154.000.000

+Ghi vào sổ cái: TK 2411; 1332; 11211- Chính là sổ chi tiết của ngân hàng ACB

b.Ngày 03/01/2015 chi tiền vận chuyển máy móc A về công ty cho công ty CPN Tín Thành theo hóa đơn 0001232 ngày 03/01/2015 bằng tiền mặt 2.200.000 đồng (đã gồm VAT:10%)

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ), 2. Hóa đơn tài chính

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 2411 (Mau sắm tài sản cố định) : 2.000.000
Nợ TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ): 200.000
Có TK 1111 (Tiền mặt) : 2.200.000

+Ghi vào sổ cái: TK 2411; 1332; 1111

c.Ngày 3/1/2015, máy móc A đã hoàn thành và sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí tài khoản 2411 để lập chứng từ ghi sổ là Phiếu kế toán kết chuyển để chuyển từ 2411 sang 2112 ghi Sổ nhật ký chung như sau:
Nợ 2112 (Máy móc thiết bị A): 142.000.000=140.000.000+2.000.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 142.000.000

+Ghi vào sổ cái 2112;2411

2. a.Ngày 08/01/2015 mua 1 ô tô Tải Izusu sử dụng ở bộ phận bán hàng theo hóa đơn 0000212 giá mua chưa tính thuế GTGT là 250.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10% chưa thanh toán cho công ty CP ô tô Trường Hải.

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1.Phiếu kế toán phải trả kèm theo là chứng từ gốc gồm(1. Hóa đơn tài chính, 2. Hợp đồng mua bán, 3. Biên bản bàn giao, 4. Biên bản bàn giao nội bộ)

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2411 ( Mua sắm tài sản cố định) : 250.000.000
Nợ TK 1332 ( Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ) : 25.000.000
Có TK 331 (TH) : 275.000.000
+ Ghi vào sổ cái: TK 2411; 1332; 331
+ Ghi sổ chi tiết 331 chi tiết Công ty CP ô tô Trường Hải

b. Ngày 09/01/2015 chi tiền mặt nộp lệ phí trước bạ cho nhà nước để đưa ô tô tải Thaco vào sử dụng, số tiền 2.500.000 ( bằng 1% giá mua chưa thuế)

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ), 2. Giấy nộp tiền vào NSNN
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2411 ( Mua sắm tài sản cố định) : 2.300.000
Có TK 1111( Tiền mặt) : 2.300.000
+ Ghi vào sổ cái: TK 2411; 1111

c.Ngày 9/1/2015, Xe ô tô đã hoàn thành và sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí tài khoản 2411 để lập chứng từ ghi sổ là Phiếu kế toán kết chuyển để chuyển từ 2411 sang 2113 ghi Sổ nhật ký chung như sau:
Nợ 2113 (Phương tiện vận tải truyền dẫn): 252.300.000=250.000.000+2.300.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 252.300.000

+Ghi vào sổ cái 2113;2411

3. Ngày 10/01/2015 thanh toán tiền mua ô tô Izusu theo hóa đơn 0000212 ngày 08/01/2015 ở NV2 bằng tiền gửi ngân hàng VCB. Biết rằng do thanh toán trước thời hạn quy định nên DN được hưởng chiết khấu thanh toán 2.500.000đ.

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1.Giấy báo nợ kế toán lập (chứng từ ghi sổ), 2.Giấy báo nợ ngân hàng, 3. Ủy nhiệm chi, 4.Hợp đồng mua bán, 5.Hóa đơn tài chính, 6. Biên bản bàn giao

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 331 ( Phải trả người bán –Trường Hải): 275.000.000
Có TK 11212 ( Tiền gửi ngân hàng VCB): 272.500.000
Có TK 515 ( Doanh thu hoạt động tài chính): 2.500.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 331; 11212; 515

+ Ghi sổ chi tiết TK 331 chi tiết công ty CP ô tô Trường Hải

4. a.Ngày 11/01/2015Kế toán chi tiền mặt để mua 5.000 USD tại thời điểm đó (Cty mở tài khoản ngoại tệ USD tại ngân hàng Sacombank) và lập ủy nhiệm chi ngân hàng Sacombank để thanh toán trước 100% tiền hàng cho nhà xuất khẩu – Công ty Shanghai số tiền 5.000 USD (tỷ giá bán của ngân hàng là 20.000 VND/USD).

Giải:
Chi tiền mặt để mua ngoại tệ:
+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2. Giấy báo có ngân hàng; 3. Giấy mua ngoại tệ

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 11221 (Tiền gửi ngân hàng Sacombank-USD): 100.000.000 (5.000*20.000)
Có TK 1111 (Tiền mặt) : 100.000.000 (5.000*20.000)

+ Ghi vào sổ cái: TK 11221; 1111

Chuyển khoản ứng trước cho công ty Shanghai

+ Bộ chứng từ: 1.Giấy báo nợ kế toán lập (chứng từ ghi sổ), 2 Giấy báo nợ ngân hàng, 3. Ủy nhiệm chi, 4.Sales contract, PO, Packing list...; Lệnh chi tiền

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 331 (Phải trả người bán -Shanghai): 100.000.000 ( 5.000*20.000). Tỷ giá bán của ngân hàng ngày 11/1/2015
Có TK 11221 (Tiền gửi ngân hàng Sacombank-USD): 100.000.000 (5.000*Tỷ giá bình quân gia quyền di động, ở đây chính là 20.000. Do tài khoản 11221 không có số dư đầu kỳ ngoại tệ

+ Ghi vào sổ cái: TK 331; 11221

+ Ghi sổ chi tiết TK 331 chi tiết công ty Shanghai

b. Ngày 21/01/2015 lô hàng thiết bị A của hợp đồng 01/14/HDNK ngày 15/12/2014 nhập khẩu vận chuyển về tới Cảng Cát Lái, nhân viên công ty ra cảng Sài Gòn KV 1 Cát Lái(Quận 2) để làm thủ tục, kiểm tra hàng hóa và nhận hàng theo tờ khai hải quan số 1032, số lượng 01 thiết bị A, đơn giá chưa thuế 5.000USD/cái, thuế nhập khẩu 18%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%; biết tỷ giá trên tờ khai 20.050 đồng/USD.

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1.Phiếu kế toán phải trả kèm theo sau là bộ chứng từ gốc của nhập khẩu( Tờ khai hải quan; Hợp đồng, Packing ,list; C/O; Bill of Lading…)

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2411 (Mua sắm tài sản cố định) : 118.045.000=100.000.000+18.045.000 (Lấy đúng tỷ giá bên nợ 331)
Có TK 331 (Phải trả người bán-Shanghai): 100.000.000 ( lấy tỷ giá lúc ghi nhận nợ tức là bên nợ 331)
Có TK 3333( Thuế xuất nhập khẩu): 18.045.000 = (5.000*20.050)*18%
(Không xảy ra chênh lệch tỷ giá chỗ này)

+ Ghi vào sổ cái: TK 2411; 331; 3333

+ Ghi sổ chi tiết TK 331 chi tiết công ty Shanghai
c. Căn cứ vào tờ khai hải quan số 1032 ngày 21/01/2015.Kế toán chi tiền mặt để đóng thuế nhập khẩu : 18.045.000đ và thuế GTGT hàng nhập khẩu 11.829.500 đồng cho kho bạc.

Giải:
Nộp tiền thuế NK và thuế GTGT hàng NK
+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ), 2. Giấy nộp tiền vào NSNN, 3. Tờ khai hải quan;

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 3333 ( Thuế xuất nhập khẩu) :18.045.000
Nợ TK 33312 ( Thuế GTGT hàng nhập khẩu): 11.829.500
Có TK 1111( Tiền mặt) :29.874.500

+ Ghi vào sổ cái: TK 3333; 33312; 1111
Kết chuyển thuế GTGT hàng nhập khẩu vào thuế GTGT được khấu trừ

+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu kế toán kết chuyển (Chứng từ ghi sổ) kèm theo sau là chứng từ gốc là Giấy nộp tiền vào NSNN và Tờ khai hải quan;

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 1332 ( Thuế GTGT được khấu trừ): 11.829.500
Có TK 33312 ( Thuế GTGT hàng nhập khẩu): 11.829.500

+ Ghi vào sổ cái: TK 1332; 33312

d. Ngày 21/01/2015 chi tiền mặt trả tiền vận chuyển máy móc thiết bị A về kho là 3.300.000 đồng ( đã bao gồm VAT : 10%) cho công ty DHL.

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), 2. Hóa đơn tài chính

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 3.000.000
Nợ TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ): 300.000
Có TK 1111 (Tiền mặt); 3.300.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2411; 1331; 1111

Ngày 21/1/2015, Máy móc thiết bị A đã hoàn thành và sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí tài khoản 2411 để lập chứng từ ghi sổ là Phiếu kế toán kết chuyển để chuyển từ 2411 sang 2112 ghi Sổ nhật ký chung như sau:
Nợ 2112 (Máy móc thiết bị A): 121.045.000=118.045.000+3.000.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 121.045.000

+Ghi vào sổ cái 2112;2411

5. Ngày 23/01/2015 mua 01 phần mềm kế toán 3TSOFT của Công ty CP Ezsoft trị giá là 32.000.000 đồng(phần mềm không chịu thuế GTGT) đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ACB.

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1. Giấy báo nợ do kế toán lập (chứng từ ghi sổ),2. Giấy báo nợ ngân hàng, 3.Ủy nhiệm chi;4. Hóa đơn tài chính

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2135 ( Chương trình phần mềm) : 32.000.000
Có TK 11211 ( Tiền gửi ngân hàng ACB): 32.000.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2135; 11211

6. Ngày 25/01/2015 Công ty TôTan góp vốn vào công ty 1 máy móc B trị giá góp là 400.000.000 đồng.

Giải:

+ Bộ chứng từ: 1.Phiếu kế toán góp vốn (Chứng từ ghi sổ) kèm theo sau là chứng từ gốc 1. Giấy chứng nhận góp vốn, 2. Biên bản bàn giao tài sản

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2112 ( Máy móc thiết bị) : 400.000.000 
Có TK 41111( Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết): 400.000.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2112; 41111

7. Ngày 28/01/2015 Xuất hàng hóa là máy photocopy ra sử dụng ở bộ phận kế toán, biết trị giá xuất là 40.000.000 đồng. Đây là xuất tiêu dùng nội bộ nên không xuất hóa đơn

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu xuất kho (chứng từ ghi sổ), 2. Biên bản bàn giao nội bộ

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2112 (Máy móc thiết bị): 40.000.000 
Có TK 1561( Hàng hóa): 40.000.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2112; 1561

+ Ghi sổ chi tiết TK 1561 chi tiết hàng hóa máy photocopy

8. Ngày 29/01/2015 nhận được 1 ô tô KIA do công ty Thaco tặng trị giá 200.000.000 (VAT: 10%) theo hóa đơn biếu tặng số 0023245 ngày 29/01/2015. Do hàng biếu tặng là không thanh toán nên thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Giải:
+ Bộ chứng từ: 1.Phiếu kế toán (chứng từ ghi sổ) kèm theo chứng từ gốc là Hóa đơn biếu tặng, Biên bản bàn giao

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2113 (Phương tiện vận tải truyền dẫn): 200.000.000
Có TK 711( Thu nhập khác): 220.000.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2113; 711

9. a. Ngày 31/01/2015 công ty quyết định nhượng bán 1 chiếc ô tô tải Huynhdai cho công ty TNHH ANZ, giá bán chưa VAT là 180.000.000 đồng, VAT(10%) thu bằng tiền gửi ngân hàng VCB
Biết Ôtô tải này mua ngày 01/02/2014 (khấu hao 72 tháng) có nguyên giá 200.000.000, giá trị hao mòn lũy kế tính đến 31/01/2014 là 33.333.333 đồng.

Giải:
+Bộ chứng từ: 1. Giấy báo có kế toán lập (chứng từ kế toán) và phiếu kế toán hạch toán giá trị còn lại, 2. Giấy báo có ngân hàng, 3. Hợp đồng nhượng bán, 4. Biên bản thanh lý, 5. Hóa đơn tài chính;

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.

- Doanh thu nhượng bán (Thu nhập khác)
Nợ TK 11212 (Tiền gửi ngân hàng VCB): 198.000.000
Có TK 711(Thu nhập khác): 180.000.000
Có TK 33311(Thuế GTGT đầu ra):18.000.000

- Chi phí nhượng bán (Chi phí khác-giá trị còn lại của tài sản)
Nợ TK 811( Chi phí khác): 163.888.889
Nợ TK 2141( Hao mòn TSCĐ hữu hình): 33.333.333+2.777.778=36.111.111
Có TK 2113 ( Phương tiện vận tải truyền dẫn): 200.000.000
(Phải tính thêm 1 tháng hao mòn tháng 1/2015 =200.000.000/72=2.777.778)
+ Ghi vào sổ cái: TK 811; 2141; 2113; 11212; 711; 33311

b. Chi phí tân trang trước khi bán ô tô tải Huynhdai trả bằng tiền mặt, biết giá chưa thuế là 2.000.000đ, VAT 10%

Giải:

+ Bộ chứng từ: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2. Hóa đơn tài chính

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 811( Chi phí khác) : 2.000.000
Nợ TK 1331 ( Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ): 200.000
Có TK 1111 ( Tiền mặt): 2.200.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 811; 1331; 1111

↪↪↪Bài tập 2
- Trong tháng 6/2015 tại Công ty kế toán An Tâm có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngày 26/06 chuyển khoản VCB mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền tạm ứng của ông A. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.

Giải:
- Dựa vào bộ chứng từ 1. Giấy báo nợ kế toán lập (chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ ngân hàng, 3.Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB, 4. Hợp đồng mua bán, 5. Hóa đơn tài chính, 6. Biên bản bàn giao, 7. Biên bản bàn giao nội bộ...ta ghi sổ như sau:

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 2411 ( Mua sắm tài sản cố định): 296.000.000
Nợ TK 1332 ( Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ): 29.600.000
Có TK 11211 ( Tiền gửi ngân hàng VCB): 325.600.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2411; 1332; 11211
- Dựa vào bộ chứng từ 1. Phiếu kế toán hoàn ứng (chứng từ ghi sổ); 2. Giấy nộp tiền vào NSNN; 3. Giấy đề nghị hoàn ứng ta ghi sổ như sau:

+ Ghi sổ kế toán : Sổ nhật ký chung
Nợ TK 2411 ( Mua sắm tài sản cố định): 1.000.000
Có TK 141 (Tạm ứng của ông A) : 1.000.000

+ Ghi sổ cái TK 2411; 141

+ Ghi sổ chi tiết TK 141 chi tiết ông A
- Dựa vào chứng từ 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2. Hợp đồng môi giới ta ghi sổ như sau

+ Ghi sổ kế toán : Sổ nhật ký chung
Nợ TK 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 3.000.000
Có TK 1111(Tiền mặt): 3.000.000

+ Ghi sổ cái TK 2411; 1111

Ngày 26/06/2015, Xe hơi đã hoàn thành và sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí tài khoản 2411 để lập chứng từ ghi sổ là Phiếu kế toán kết chuyển để chuyển từ 2411 sang 2112 ghi Sổ nhật ký chung như sau:
Nợ 2113 (Phương tiện vận tải truyền dẫn): 300.000.000=296.000.000
+1.000.000+3.000.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 300.000.000

+Ghi vào sổ cái 2113;2411

2. Ngày 30/06 lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ trích khấu hao chiếc xe hơi này. Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng .

Giải:
Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000 đ
Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 / ( 5 x 12 ) 
= 5.000.000đ
Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06 ) = {5.000.000 / ( 30)}*5 
= 833.330 đ

+ Bộ chứng từ gồm: Phiếu kế toán hạch toán khấu hao +Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 06/2015
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 6424 (Chi phí QLDN-khấu hao TSCĐ): 833.330
Có TK 2141(Hao mòn TSCĐ hữu hình): 833.330

+ Ghi sổ cái TK 6424; 2141

↪↪↪Bài tập 3
- Trong tháng 6/2015 tại Công ty kế toán An Tâm có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngày 15/06 thanh lý 1 xe ô tô dự trữ , giá bán 100.000.000 (VAT:10%) chưa thu tiền công ty X. Biết xe ô tô có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao đến 15/06: 152.000.000đ 
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ (VAT: 10%)

Giải:
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Chi phí nhượng bán (Bộ chứng từ gồm: 1. Phiếu kế toán (chứng từ ghi sổ), 2.Biên bản thanh lý tài sản+Bảng khấu hao tài sản cố định)

Nợ TK 811 ( Chi phí khác) : 6.400.000
Nợ TK 2141 ( Hao mòn TSCĐ hữu hình): 152.000.000
Có TK 2113( Phương tiện vận tải truyền dẫn): 158.400.000

Doanh thu nhượng bán (Bộ chứng từ gồm: 1. Phiếu kế toán (chứng từ ghi sổ), 2.Hợp đồng mua bán, 3. Hóa đơn tài chính, 4.Biên bản bàn giao)
Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): 110.000.000
Có TK 711 (Thu nhập khác): 100.000.000
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ):10.000.000

Phế liệu thu hồi bán và có tiền (Bộ chứng từ gồm: 1. Phiếu thu, 2. Hóa đơn tài chính)
Nợ TK 1111 ( Tiền mặt) : 1.980.000
Có TK 711( Thu nhập khác): 1.800.000
Có TK 33311( Thuế GTGT được khấu trừ): 180.000

+ Ghi sổ cái TK 811; 2141; 2113; 131; 33311; 711; 1111
+ Ghi sổ chi tiết TK 131 chi tiết công ty X

2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 48.000.000đ, đã hao mòn lũy kế đến ngày bán là 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.

Giải:
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
- Chi phí nhượng bán (Bộ chứng từ: 1. Phiếu kế toán (chứng từ ghi sổ), 2.Biên bản thanh lý+Bảng khấu hao tài sản cố định)
Nợ TK 811( Chi phí khác) : 42.000.000
Nợ TK 2141 ( Hao mòn TSCĐ hữu hình): 6.000.000
Có TK 2112 ( Máy móc thiết bị): 48.000.000

- Doanh thu nhượng bán: (Bộ chứng từ:1. Phiếu thu (chứng từ ghi sổ), 2. Hợp đồng, 3. Hóa đơn, 4. Biên bản bàn giao)
Nợ TK 1111( Tiền mặt): 6.380.000
Có TK 711( Thu nhập khác): 5.800.000
Có TK 33311( Thuế GTGT đầu ra):580.000

-Chi phí tân trang trước khi bán (Bộ chứng từ: Phiếu chi (chứng từ ghi sổ)+chứng từ khác kèm theo)
Nợ TK 811 ( Máy móc thiết bị) : 500.000
Có TK 1111( Tiền mặt): 500.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 811; 2141; 2112; 1111; 711; 33311

Bài tập 4 :
- Trong tháng 8/2015 Công ty kế toán An Tâm có phát sinh các vấn đề liên quan đến TSCĐ như sau:

1. Ngày 05/08 mua 1 máy móc A sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán X. Phân bổ khấu hao trong vòng 4 năm
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.000.000đ

Giải:

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Căn cứ vào bộ chứng từ 1. Phiếu kế toán (chứng từ ghi sổ) 2. Hóa đơn tài chính, 3. Hợp đồng mua bán, 4. Biên bản bàn giao ta ghi:
Nợ TK 2411(Mua sắm tài sản cố định): 180.000.000
Nợ TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ): 18.000.000
Có TK 331 (Phải trả người bán X): 198.000.000
Căn cứ vào bộ chứng từ 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ) ; 
2. Hóa đơn vận chuyển ta ghi
Nợ TK 2411(Mua sắm tài sản cố định): : 1.000.000
Có TK 1111(Tiền mặt): 1.000.000

Sau khi tài sản cố định là máy móc A đã sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí bên Nợ 2411 để làm phiếu kế toán kết chuyển sang 2112 và bàn giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi như sau
Nợ 2112 (Máy móc thiết bị):181.000.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 180.000.000 +1.000.000=181.000.000
+ Ghi vào sổ cái: TK 2411, 2112; 1332; 331; 1111
+ Ghi sổ chi tiết TK 331 chi tiết người bán X

2. Ngày 15/08 mua 1 xe tải sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán người bán C. Phân bổ khấu hao trong vòng 4 năm 
- Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ thanh toán bằng tiền mặt (trong đó thuế GTGT 200.000đ).

Giải:
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Căn cứ vào bộ chứng từ 1.Phiếu kế toán (Chứng từ ghi sổ), 2. Hóa đơn tài chính, 3. Hợp đồng mua bán, 4. Biên bản bàn giao ta ghi:
Nợ TK 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 150.000.000
Nợ TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ): 15.000.000
Có TK 331 (Phải trả người bán C ): 165.000.000

Căn cứ vào bộ chứng từ 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2. Hóa đơn tài chính
Nợ TK 2411(Mua sắm tài sản cố định): 2.000.000
Nợ TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ): 200.000
Có TK 1111(Tiền mặt) : 2.200.000

Sau khi tài sản cố định là chiếc xe đã sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí bên Nợ 2411 để làm phiếu kế toán kết chuyển sang 2113 và bàn giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi như sau
Nợ 2113 (Phương tiện vận tải truyền dẫn):152.000.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 150.000.000+2.000.000=152.000.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2411;2113; 1332; 1331;331; 1111
+ Ghi sổ chi tiết TK 331 chi tiết người bán C

3. Ngày 26/08 Công ty đi vay ngân hàng ACB để mua 1 xe ô tô 4 chổ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 250.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 2.500.000đ. Phân bổ khấu hao trong vòng 5 năm

Giải:
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Căn cứ vào bộ chứng từ 1. Giấy nhận nợ; 2. Hợp đồng vay; 3. Hoá đơn tài chính, 4. Hợp đồng mua bán ghi:
Nợ TK 2411 ( Mua sắm tài sản cố định): 250.000.000
Nợ TK 1332 ( Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ) : 25.000.000
Có TK 341 ( Các khoản đi vay): 275.000.000

Căn cứ vào bộ chứng từ 1. Phiếu chi(chứng từ ghi sổ); 2. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi: 
Nợ TK 2411 ( Phương tiện vận tải, truyền dẫn): 2.500.000
Có TK 1111( Tiền mặt): 2.500.000

Sau khi tài sản cố định là chiếc xe đã sẵn sàng sử dụng, kế toán tập hợp chi phí bên Nợ 2411 để làm phiếu kế toán kết chuyển sang 2113 và bàn giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi như sau

Nợ 2113 (Phương tiện vận tải truyền dẫn):252.500.000
Có 2411 (Mua sắm tài sản cố định): 250.000.000+2.500.000=252.500.000

+ Ghi vào sổ cái: TK 2411;2113; 1332; 341; 1111
+ Ghi sổ chi tiết TK 341 chi tiết ngân hàng ACB

Ghi chú: Chi phí lãi vay trong trường hợp này nếu không kéo dài thời gian thì không vốn hóa mà hạch toán 635 luôn nhé, còn kéo dài thời gian xe mới sẵn sàng sử dụng thì vốn hóa vào 2411

4. Ngày 31/08 trích khấu hao các TSCĐ trên (từ nghiệp vụ 1 đến nghiệp vụ 3) vào chi phí cho từng bộ phận. Biết doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng

Giải:
Cuối tháng kế toán lập bảng phân bổ khấu hao cho từng bộ phận
- Trích khấu hao máy móc A sử dụng ở bộ phận sản xuất , phân bổ 4 năm (NV1)
Tổng nguyên giá máy móc A= 180.000.000 + 1.000.000=181.000.000 
Mức khấu hao trung bình 1 tháng = 181.000.000/ (4 năm *12 tháng)= 3.770.833 
Mức khấu hao của tháng 8 là 27 ngày sử dụng (05/08-31/08)= (3.770.833/ 31)*27 = 3.284.274

- Trích khấu hao xe tải sử dụng ở bộ phận bán hàng, phân bổ 4 năm (NV2)
Tổng nguyên giá máy móc A= 150.000.000 + 2.000.000=152.000.000 
Mức khấu hao trung bình 1 tháng = 152.000.000/ (4 năm *12 tháng)= 3.166.667
Mức khấu hao của 17 ngày sử dụng (15/08-31/08)= (3.166.667/ 31)*17 = 1.736.559

- Trích khấu hao xe ô tô sử dụng ở bộ phận QLDN , phân bổ 5 năm (NV5)
Tổng nguyên giá ô tô 4 chỗ = 250.000.000 + 2.500.000=252.500.000 
Mức khấu hao trung bình 1 tháng = 252.500.000/ (5 năm *12 tháng)= 4.208.333
Mức khấu hao của 6 ngày sử dụng (26/08-31/08) =4.208.333/ 31*6 = 814.516

+ Bộ chứng từ: Phiếu kế toán hạch toán khấu hao kèm theo chứng từ gốc là Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.
Nợ TK 6274 (Chi phí sản xuất chung): 3.284.274
Nợ TK 6414 (Chi phí bán hàng): 1.736.559
Nợ TK 6424 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 814.516
Có TK 2141 (Hao mòn TSCĐ HH): 5.835.349

+ Ghi vào sổ cái: TK 6274; 6414; 6424; 2141

Xem bài tập kế toán chi phí trả trước tại đây

LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org


 

TOP