LUYỆN GIẢI BÀI TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Nhằm ôn lại kiến thức cho những bạn đang học kế toán. Tôi đã soạn thảo dạng bài tập kế toán tiền lương và các khoãn trích theo lương có đáp án. Hy vọng các bạn sẽ có tài liệu để luyện tập.
-Dành cho những bạn đang học kế toán online
-Dành cho sinh viên chuyên ngành kế toán
-Dành cho những bà mẽ bỉm sữa muốn học kế toán
Bài 1: Tại 1 DN trong tháng 10 năm N có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: (đơn vị tính: đồng)
Số dư đầu tháng:
TK 334: 8.000.000
TK 3383 dư nợ: 1.000.000
Phát sinh trong tháng:
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000
- Chi tạm ứng lương kỳ I cho CNV 100.000.000 bằng tiền mặt
- Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 200.000.000, trong đó:
Lương phải trả công nhân trực tiếp SX sản phẩm 150.000.000, trong đó lương công nhân nghỉ phép 10.000.000
Lương phải trả nhân viên phục vụ và quản lý PX 20.000.000
Lương phải trả nhân viên phục vụ quản lý DN: 30.000.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN (giả sử theo lương thực tế) theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí SXKD.
- Trích BHXH, BHYT, và BHTN (giả sử theo lương thực tế) theo tỷ lệ quy định trừ và thu nhập của CNV
- Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000.000
- Chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương cho các cơ quan có liên quan. Đã nhận được giấy báo nợ của NH
- Chi tiền mặt thanh toán lương còn nợ và BHXH cho CNV
- Nhận được BHXH do cơ quan BHXH cấp theo số thực tế chưa cấp tháng trước và phát sinh tháng này bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Bài giải:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000
Định khoản
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu thu
Chứng từ gốc: giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 111, 112
3.Chi tạm ứng lương kỳ I cho CNV 100.000.000 bằng tiền mặt
Định khoản
Nợ TK 3341: 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu chi
Chứng từ gốc: bảng lương tạm ứng
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 111, 3341
3.Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 200.000.000, trong đó:
Lương phải trả công nhân trực tiếp SX sản phẩm 150.000.000, trong đó lương công nhân nghỉ phép 10.000.000
Lương phải trả nhân viên phục vụ và quản lý PX 20.000.000
Lương phải trả nhân viên phục vụ quản lý DN: 30.000.000
Định khoản
Nợ TK 622: 150.000.000
Nợ TK 6271: 20.000.000
Nợ TK 6421: 30.000.000
Có TK 3341: 200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng lương+bảng chấm công
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 622, 6271, 6421, 3341
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN (giả sử theo lương thực tế) theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí SXKD.
Định khoản
Nợ TK 622: 36.000.000 (150.000.000 x 24%)
Nợ TK 6271: 4.800.000 (20.000.000 x 24%)
Nợ TK 6421: 7.200.000 (30.000.000 x 24%)
Có TK 3383: 36.000.000 (200.000.000 x 18%)
Có TK 3384: 6.000.000 (200.000.000 x 3%)
Có TK 3386: 2.000.000 (200.000.000 x 1%)
Có TK 3382: 4.000.000 (200.000.000 x 2%)
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng lương+Bảng chấm công và Bản trích BHXH, BHYT, BHTN mà công ty chịu
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 622, 6271, 6421, 3341
5.Trích BHXH, BHYT, và BHTN (giả sử theo lương thực tế) theo tỷ lệ quy định trừ và thu nhập của CNV
Định khoản
Nợ TK 3341: 21.000.000 (200.000.000 x 10.5%)
Có TK 3383: 16.000.000 (200.000.000 x 8%)
Có TK 3384: 3.000.000 (200.000.000 x 1.5%)
Có TK 3386: 2.000.000 (200.000.000 x 1%)
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng lương+Bảng chấm công
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3341, 3383, 3384, 3386
6.Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000.000
Định khoản
Nợ TK 3341: 2.000.000
Có TK 3335: 2.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán
Chứng từ gốc: Bảng lương+kem bảng chấm công
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3384, 111
7.Chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương cho các cơ quan có liên quan. Đã nhận được giấy báo nợ của NH
Định khoản
Nợ TK 3383: 52.000.000
Nợ TK 3384: 9.000.000
Nợ TK 3386: 4.000.000
Nợ TK 3382: 4.000.000
Có TK 112: 69.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: ủy nhiệm chi, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3383, 3384, 3386, 3382, 112
8.Chi tiền mặt thanh toán lương còn nợ và BHXH cho CNV
Định khoản
Nợ TK 3341: 90.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu chi
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3341, 111
9.Nhận được BHXH do cơ quan BHXH cấp theo số thực tế chưa cấp tháng trước và phát sinh tháng này bằng chuyển khoản
Định khoản
Nợ TK 112: 6.000.000
Có TK 3383: 6.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập
Chứng từ kế toán: giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 112, 3383
Bài 2: Tại công ty A, tháng 12 có tình hình thanh toán cho CNV và các khoản trích theo lương như sau. (đơn vị tính: đồng)
Số dư ngày 30/11 của TK 334: 215.000.000, TK 335 – chi tiết trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX thuộc PXSX chính, dư nợ 3.800.000 (chi tiết PX1: 2.000.000, PX2:1.800.000)
Trong tháng 12, số liệu của phòng kế toán như sau:
1.Ngày 5/12 chuyển khoản trả lương kỳ II/11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM) 215.000.000 vả trả tiền lương nghỉ phép bằng chuyển khoản luôn
2.Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I/12 và BHXH cho CNV là 198.000.000, trong đó BHXH (chi ốm đau) trả thay lương là 1.500.000
3.Tổng hợp bảng kê danh sách CNV được hưởng trợ cấp khó khăn do Quỹ phú lợi đài thọ 10.000.000.
4. Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho CNV trong tháng 12 (đvt: triệu đồng).
5.Căn cứ tỷ lệ trích trước lương nghỉ phép để trích trước lương nghỉ phép của CNSX thuộc PXSX chính 1 và 2; sau đó xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực chi vào cuối niên độ kế toán.
6.Trích các khoản BHXH (bảo hiểm xã hội) bắt buộc, BH (Bảo hiểm) thất nghiệp, BHYT (Bảo hiểm y tế) và KPCĐ (Kinh phí công đoàn) mà công ty chịu theo lương (giả sử theo lương thực tế của nghiệp vụ 4) tính và chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương (24%). BHXH 18%; BHYT 3%; BHTN: 1%; KPCĐ: 2%
7.Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ, số tiền 50.000.000
8. Ngày 30/12 đã yêu cầu NH chuyển tiền (đã nhận giấy báo nợ) nộp các khoản trích theo lương cho các cơ quan có liên quan
9.Cuối tháng, phản ảnh khoản khấu trừ lương người lao động
Tiền tạm ứng còn thừa phải thu 500.000
Bồi thường vật chất phải thu 720.000
BHXH 8% quỹ tiền lương, BHTN 1% quỹ tiền lương và BHYT 1.5% quỹ tiền lương quỹ tiền lương của nghiệp vụ 4
10.Giả sử cuối tháng công ty đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền các khoản còn phải trả (lương kỳ II và các khoản khác) cho CNV là 215.089.000
✓ Tài liệu bổ sung: công ty A có 150 CNSX trực tiếp, với tiền lương thời gian bình quân theo kế hoạch là 24.000đ/ngày. Theo chế độ, người lao động được nghỉ phép 12 ngày/năm. Quỹ tiền lương chính theo kế hoạch của CN trực tiếp cả năm là 2.880.000.000
✓ Tiền lương chính CN PX SXC 1 trong tháng 12 là 185.000.000, CN PX SXC 2 là 82.000.000
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Bài giải:
1. Ngày 5/12 chuyển khoản trả lương kỳ II/11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM) 215.000.000
Định khoản 1
Nợ TK 334: 215.000.000
Có TK 112: 215.000.000
Định khoản 2
Nợ 335 PX 1: 2.000.000
No 335 PX 2: 1.800.000
Có 112: 3.800.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1:
Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: bảng lương, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng,Ủy nhiệm chi
Định khoản 2
Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: Chính là bảng tính trích trước tiền lương nghỉ phép, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 112;335
2.Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I/12 và BHXH cho CNV là 198.000.000, trong đó BHXH (chi ốm đau) trả thay lương là 1.500.000
Định khoản
Bảo hiểm xã hội trả thay lương:
Nợ TK 3383: 1.500.000
Có TK 334: 1.500.000
Chuyển khoản trả lương:
Nợ TK 334: 198.000.000
Có TK 112: 198.000.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: hồ sơ bảo hiểm
Định khoản 2
Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: bảng lương, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng,Ủy nhiệm chi
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3383, 334, 112
3.Tổng hợp bảng kê danh sách CNV được hưởng trợ cấp khó khăn do Quỹ phú lợi đài thọ 10.000.000.
Định khoản
Nợ TK 3532: 10.000.000
Có TK 334: 10.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng kê danh sách CNV được hưởng trợ cấp
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3532, 334
4.Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho CNV trong tháng 12 (đvt: triệu đồng)
Định khoản
Nợ TK 622 PX1: 198.000.000
Nợ TK 335 PX1: 200.000
Nợ TK 627 PX1: 8.000.000
Nợ TK 622 PX2: 98.000.000
Nợ TK 627 PX2: 3.800.000
Nợ TK 622 – PX phụ: 48.000.000
Nợ TK 627 – PX phụ: 2.500.000
Nợ TK 641: 6.000.000
Nợ TK 642: 28.000.000
Nợ TK 3532: 1.700.000
Có TK 334: 394.200.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng lương
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 622, 335, 627, 641, 642, 3532, 334
5. Căn cứ tỷ lệ trích trước lương nghỉ phép để trích trước lương nghỉ phép của CNSX thuộc PXSX chính 1 và 2; sau đó xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực chi vào cuối niên độ kế toán.
Định khoản
Nợ 622 PX 1: 2.775.000
Có 335 PX 1: 2.775.000
Nợ 622 PX 2: 1.230.000
Có 335 PX 1: 1.230.000
Xử lý chênh lệch chi phí lương nghỉ phép trích trước:
Nợ 335 PX 1: 575.000 [2.775.000 – (2.000.000 + 200.000)]
Có 622 PX 1: 575.000
Nợ 622 PX 2: 570.000 [1.800.000 – 1.230.000]
Có 335 PX 1: 570.000
Bộ chứng từ:
+Chứng từ kế toán: phiếu kế toán +Các chứng từ về bảng tính chi phí tiền lương nghỉ phép và chứng từ thực chi tiền lương nghỉ phép
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 335, 622
6. Trích các khoản BHXH bắt buộc, BH thất nghiệp, BHYT và KPCĐ theo lương (giả sử theo lương thực tế) tính vào chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương (24%)
Định khoản
Nợ TK 622 PX1: 198.200.000 x 24% = 47.568.000
Nợ TK 627 PX1: 8.000.000 x 24% = 1.920.000
Nợ TK 622 PX2: 98.000.000 x 24% = 23.520.000
Nợ TK 627 PX2: 3.800.000 x 24% = 912.000
Nợ TK 622 – PX phụ: 48.000.000 x 24% = 11.520.000
Nợ TK 627 – PX phụ: 2.500.000 x 24% = 600.000
Nợ TK 641: 6.000.000 x 24% = 1.440.000
Nợ TK 642: 28.000.000 x 24% = 6.720.000
Nợ TK 3532: 1.700.000 x 24% = 408.000
Có TK 338 (3382;3383;3384;3386): 94.608.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng lương+Bảng trích các khoản BHXH, YT, TN và KPCĐ mà công ty chịu
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 622, 335, 627, 641, 642, 3532, 338 (3382;3383;3384;3386)
7. Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ, số tiền 50.000.000
Định khoản
Nợ TK 3531: 50.00.000
Có TK 334: 50.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng thanh toán tiền thưởng
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 3531
8. Ngày 30/12 đã yêu cầu NH chuyển tiền (đã nhận giấy báo nợ) nộp các khoản trích theo lương cho các cơ quan có liên quan
Định khoản
Nợ TK 3382: 394.200.000 x 2% = 7.884.000
Nợ TK 3383: 394.200.000 x 24% = 94.608.000
Nợ TK 3384: 394.200.000 x 4.5% = 17.739.000
Nợ TK 3386: 394.200.000 x 2% = 7.884.000
Có TK 112: 128.115.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, Ủy nhiệm chi
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3382, 3383, 3384, 3386, 112
9. Cuối tháng, phản ảnh khoản khấu trừ lương người lao động
Tiền tạm ứng còn thừa phải thu 500.000
Bồi thường vật chất phải thu 720.000
BHXH 8% quỹ tiền lương, BHTN 1% quỹ tiền lương và BHYT 1.5% quỹ tiền lương của nghiệp vụ 4
Định khoản
Nợ TK 334: 42.611.000
Có TK 141: 500.000
Có TK 1388:720.000
Có TK 3383: 8% x 394.200.000 = 31.536.000
Có TK 3384: 1.5% x 394.200.000 = 5.913.000
Có TK 3386: 1% x 394.200.000 = 3.942.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
Chứng từ gốc: bảng lương cộng với những biên bản đối chiếu công nợ khoản tạm ứng và khoản phải thu khác
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 141, 1388, 3383, 3384, 3386
10.Giả sử cuối tháng công ty đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền các khoản còn phải trả (lương kỳ II và các khoản khác) cho CNV
Định khoản
Nợ TK 334: 215.089.000
Có TK 112: 215.089.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: bảng lương, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, ủy nhiệm chi
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 112
Vậy là xong bài tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Các bạn thấy khó không. Thực chất kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không khó. Nghiệp vụ chỉ có nhiêu đó thôi. Các bạn có thể xem từng dạng bài tập kế toán khác tại link bên dưới. Chúc bạn học tốt
Xem bài tập và bài giải kế toán tài sản cố định tại đây
Xem bài tập và bài giải kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng liên quan ngoại tệ tại đây
Xem bài tập và bài giải kế toán tổng hợp để luyện nghiệp vụ nợ và có tại đây
Xem bài tập và bài giải kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không liên quan ngoại tệ tại đây
Xem bài tập và bài giải kế toán bán hàng và mua hàng tại đây
LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org