Xử lý phát sinh chênh lệch tạm thời về lập dự phòng hàng tồn kho

XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH CHÊNH LỆCH TẠM THỜI ĐƯỢC KHẤU TRỪ VỀ LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO KHI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN. (VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 17 TRONG BÀI TOÁN NÀY)

Ví dụ: 
Công ty ABC kinh doanh mặt hàng may mặc (sản xuất mặt hàng may mặc). Năm 2013 Công ty có kiểm toán cho niên độ kế thúc năm 2013, đến cuối năm thì có lượng hàng tồn kho thành phẩm của mặt hàng này là rất lớn với danh sách mặt hàng lên đến 500 mặt hàng trong đó có khoản 200 mặt hàng trị giá là 20 tỷ đã tồn kho từ năm 2012 và chưa bán được đã bị lỗi thời. Nhưng để xác định được giá trị thuần của từng mặt hàng trong danh sách 500 mặt hàng để có cơ sở trích lập dự phòng là rất khó nên kế toán không trích lập dự phòng theo hướng dẫn như thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009.

Kết quả là vào Quý 1 năm 2014, Công ty kiểm toán vào kiểm toán báo cáo tài chính 2013, Kiểm toán áp dụng nguyên tắc kế toán thận trọng yêu cầu Công ty trích lập 1 khoản dự phòng là 10% trên tổng giá trị của thành phẩm với giá trị là 2 tỷ và đây là 1 khoản trọng yếu nếu công ty muốn chấp nhận ra Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần thì phải trích lập dự phòng theo yêu cầu của kiểm toán. Và Công ty đã chấp nhận yêu cầu của kiểm toán và đã tiến hành điều chỉnh trích lập dự phòng trong năm 2013 với số tiền là 2 tỷ và hạch toán như sau:
Nợ 632: 2.000.000.000 
Có 159: 2.000.000.000
 

A>    Quyết toán thuế TNDN năm 2013
+Khi làm quyết toán thuế TNDN năm 2013 thì Kế toán đã loại trừ khoản 2 tỷ dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (Ghi vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN) vì Cơ sở chứng từ là chưa đủ theo TT228 để được thuế chấp nhận là chi phí được trừ. Giả sử lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 là 4 tỷ. Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20% thì kết quả hạch toán khi tính thuế TNDN như sau:

  • Chi phí thuế TNDN: 4.000.000.000*20%=800.000.000
  • Chi phí thuế TNDN hiện hành: 6.000.000.000*20%=1.200.000.000
  • Chi phí thuế TNDN hoãn lại: (2.000.000.000) *20%=(400.000.000) (Hoặc bằng Chi phí thuế TNDN trừ đi chi phí thuế TNDN hiện hành)

+Hạch toán năm 2013 như sau:

Nợ 8211: 6.000.000.000*20%=1.200.000.000
       Có 3334:6.000.000.000*20%=1.200.000.000

Nợ 243: 400.000.000
       Có 8212: 400.000.000
B>Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013 như sau:

 

 

C>Năm 2014.
-    Sang Quý 2/2014 thì Công ty đã trúng được đơn đặt hàng với giá trị thuần có thể thực hiện được bằng giá vốn là 20 tỷ (Tức là giá bán bằng giá vốn) chưa thu tiền cho khách hàng A (Trường hợp mà giá bán Quý 2/2014 cao hơn 20 tỷ hoặc thấp hơn 20 tỷ thì cũng tương tự như giả thiết mà mình đưa ra, các bạn có thể xem phần Note bên dưới để thấy rõ vấn đề). Vậy năm 2014 Công ty tiến hành hạch toán như sau:

+Bút toán 1: Nợ 131:22.000.000.000
                          Có 511: 20.000.000.000
                          Có 3331: 2.000.000.000

+Bút toán 2: Nợ 632: 20.000.000.000
                          Có 156: 20.000.000.000

+Bút toán 3: Hoàn nhập lại khoản lập dự phòng năm 2013, khi chúng ta bán được hàng
                     Nợ 159: 2.000.000.000
                            Có 632: 2.000.000.000

-    Giả sử lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2014 là 5 tỷ, thuế suất thuế TNDN là 20%. Kế toán tiến hành tính thuế TNDN năm 2014 như sau:

•    Chi phí thuế TNDN: 5.000.000.000*20%=1.000.000.000
•    Chi phí thuế TNDN hiện hành: 5.000.000.000- 2.000.000.000=3.000.000.000*20%=600.000.000
(Giải thích 2 tỷ được trừ vào chi phí như sau: Lý do 2 tỷ này là năm 2013 khi làm quyết toán thuế TNDN chúng ta đã đã loại ra khỏi chi phí được trừ năm 2013 và sang năm 2014 thì phải chấp nhận là chi phí được trừ khi đã thực hiện xong việc bán hàng. Bởi vì giá vốn của hàng tồn kho luôn luôn là 20 tỷ khi chúng ta quyết toán thuế TNDN mà năm 2013 đã trích lập 2 tỷ nhưng khi quyết toán thuế TNDN năm 2013 chúng ta đã loại trừ ra 2 tỷ. Vậy năm 2014 mặt dù giá vốn kế toán đã hạch toán là 18 tỷ nhưng khi quyết toán thuế chúng ta phải cộng vào thêm 2 tỷ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN để cho phù hợp và 2 tỷ này chúng ta điều chỉnh ở chỉ tiêu B11 trong Tờ khai quyết toán thuế  TNDN năm 2014).

•    Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 1.000.000.000- 600.000.000=400.000.000 hoặc bằng 2.000.000.000*20%=400.000.000

-    Hạch toán kế toán năm 2014 như sau:
+Chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ 8211: 600.000.000
Có 3334: 600.000.000

+Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Nợ 8212: 400.000.000
Có 243: 400.000.000
-    Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014, được trình bày như sau:

Note:
•    Giả sử với bài toán này luôn nhưng qua Quý 2 năm 2014 thì giá bán của hàng tồn kho này nhỏ hơn 20 tỷ mà giá vốn của kế toán hạch toán năm 2014 có 18 tỷ thì chúng ta cũng làm tương tư như trường hợp bán bằng 20 tỷ tức là Giá vốn được chấp nhận năm 2014 vẫn là 20 tỷ (Tức là chúng ta điều chỉnh chỉ tiêu 2 tỷ mà năm 2013 không chấp nhận vào chi phí được trừ năm 2013 vào chỉ tiêu B11 trong tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014).
•    Giả sử sang Quý 2 năm 2014 chúng ta bán với giá bán còn cao hơn giá vốn thì cách làm chúng ta cũng làm tương tự cho năm 2013 tức là năm 2013 chúng ta đưa 2 tỷ dự phòng vào chi phí được trừ năm 2014. Điều này đồng nghĩa với việc Giá vốn theo thuế năm 2014 phải là 20 tỷ. Do năm 2014 khi xảy ra nghiệp vụ bán hàng thì giá vốn của kế toán chỉ có 18 tỷ (Bởi vì chúng ta đã có 1 bút toán hoàn nhập giá vốn là 2 tỷ).  

Hoặc nếu đàm phán được với kiểm toán thì chúng ta có thể đưa bằng chứng cho kiểm toán để yêu cầu kiểm toán không điều chỉnh bút toán lập dự phòng năm 2013 nữa tức và chúng ta phải làm tờ khai thuế TNDN bổ sung năm 2013. Nếu làm theo cách này thì năm 2014 sẽ không có bút toán Nợ 159 có 632 nữa. 

Từ bài toán này các anh bạn có thể vận dụng cho lập dự phòng nợ phải thu kho đòi nếu xảy ra trường hợp tương tự như trên

LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org


 

TOP