Bài tập và bài giải kế toán tiền mặt & tiền gửi ngân hàng (Ngoại tệ)

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI LUYỆN NGHIỆP VỤ NỢ VÀ CÓ CỦA KẾ TOÁN TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (CÓ LIÊN QUAN TỶ GIÁ, NGOẠI TỆ)

Tại 1 doanh nghiệp SXKD hàng không chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá ghi sổ kế toán khi xuất ngoại tệ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền, có tài liệu kế toán sau:
Số dư đầu tháng 2/N của một số tài khoản:

TK 1112 (Số dư Nợ): 22.500.000 đồng (1.000 USD)
TK 1122A (Số dư Nợ): 0 đồng (Ngân hàng VCB)
TK 131M (Số dư Nợ): 224.000.000 đồng (chi tiết khách hàng M 10.000 USD). Tức tỷ giá là 22.400
TK 331N (Sổ dư có): 113.000.000 đồng (chi tiết người bán N 5.000 USD). Tức là tỷ giá 22.600
TK 3411A (Sổ dư có): : 45.100.000 đồng (chi tiết vay ngắn hạn ngân hàng A 2.000 USD). Tức tỷ giá là 22.550
TK 3411B (Sổ dư có): : 112.500.000 đồng (chi tiết vay ngắn hạn ngân hàng B 5.000 USD).Tức tỷ giá là 22.500

?Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng thu ngoại tệ gửi ngân hàng A 7.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế (TGGDTT) tại thời điểm này là 22.620 VND/USD

2.Nộp tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản ngân hàng A 1.000 USD. TGGDTT tại thời điểm này là 22.630 VND/USD.

3.Khách hàng M thanh toán nợ 8.000 USD. Đã nhận được giấy báo có tài khoản TGNH. TGGDTT tại thời điểm này là 22.640 VND/USD.

4.Làm thủ tục ở ngân hàng A chuyển khoản để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng B 5.000 USD, trả nợ người bán N 5.000 USD và ứng trước cho người bán L 2.000 USD. Đã nhận được giấy báo nợ ngân hàng. TGGDTT 22.650 VND/USD.

5.Đến kỳ trả nợ vay ngân hàng A, ngân hàng thu nợ gốc 2.000 USD và trả lãi lãi tiền vay kỳ cuối 10 USD từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp mở tại ngân hàng. Đã nhận được giấy báo ngân hàng. TGGDTT 22.650 VND/USD.

6.Nhập kho hàng hóa trị giá 3.000 USD mua của người bán L. TGGDTT thời điểm này 22.660 VND/USD. Sau 2 ngày, doanh nghiệp đã dùng TGNH để thanh toán cho người bán L 1.000 USD. TGGDTT thời điểm này là 22.680 VND/USD

✍Yêu cầu:
-Tính toán, định khoản tình hình trên
-Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan

?Bài giải: Trước khi làm bài này, thì các bạn nhớ nguyên tắc ghi tỷ giá theo thông tư 200 như sau:
??Cách hạch toán tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ (TK 1112 và TK 1122)

✔✔Bên Nợ: Các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (Có thể là tỷ giá bán của ngân hàng nếu mua ngoại tệ hoặc là tỷ giá mua của ngân hàng TM mà được khách hàng thanh toán); NHƯNG
+Rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122 (tức là tỷ giá bình quân gia quyền di động)

+Rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào NH thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112 (tức là tỷ giá bình quân gia quyền di động)

✔✔Bên Có: Các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động. 
+Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động: là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền(TK 111;112;244) khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.

+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh;

+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.

- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.

✔✔Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác. (Áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại mà do người bán chỉ định thanh toán. Vì đối ứng với 511 là bên nớ 133 mà bên nợ 131 thì áp dụng tỷ giá mua vào)
Riêng trường hợp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập).=>Tức là lấy tỷ giá mà lúc ghi nhận trước tiền của khách hàng bên Có TK131

Bên Nợ các TK phải thu (Áp dụng tỷ giá mua); Bên Nợ các TK vốn bằng tiền (Áp dụng tỷ giá mua); Bên Nợ các TK phải trả khi phát sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán (Áp dụng tỷ giá bán của NHTM mà doanh nghiệp chuyển tiền hoặc tỷ giá bán của NHTM mà thường xuyên giao dịch).

Bên Có các TK phải trả (Áp dụng tỷ giá bán); Bên Có các TK phải thu khi phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua (Áp dụng tỷ giá ghi vào bên Nợ của TK 1112, và 1122 tức là tỷ giá mua);

✔✔Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với các loại tài khoản sau:

Bên Có các TK phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua. Vì khi thu tiền trước của khách hàng thì áp dụng tỷ giá mua của NHTM nơi người bán chỉ định) (ghi theo tỷ gía thực tế đích danh của lần ghi nhận nợ phải thu); Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu (ghi theo tỷ giá thực tế đích danh lúc mà nhận trước tiền); Bên Có các TK khoản ký cược, ký quỹ, chi phí trả trước;

Bên Nợ các TK phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán. Vì trả trước cho người bán là áp dụng tỷ giá bán của NHMT nơi DN dự trừ trả tiền); Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã nhận được sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, nghiệm thu khối lượng.

✔✔Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ với cùng một đối tượng thì tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động của các giao dịch với đối tượng đó.

Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác. (Áp dụng tỳ giá bán của NHTM mà dự kiến sẽ trả tiền tại thời điểm phát sinh giao dịch nếu thông qua 331. Còn nếu không thông 331 thì áp dụng tỷ giá mua của NHTM)

Bạn thấy quy định tỷ giá liên quan đến kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng phức tạp không. Phải học thuộc lòng quy định hạch toán tỷ giá như trên thì các bạn sẽ hạch toán được nợ có liên quan đến ngoại tệ

 

1.Bán hàng thu ngoại tệ gửi ngân hàng A 7.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế (TGGDTT) tại thời điểm này là 22.620 VND/USD (Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại mà khách hàng trả tiền là ngân hàng VCB)

➤Định khoản
Nợ TK 1122A: 158.340.000 (7.000 x 22.620). Lấy giả giá múa của ngân hàng VCB)
Có TK 511: 158.340.000 (7.000 x 22.620)

➤Bộ chứng từ:

+Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập
+Chứng từ gốc: tờ khai hải quan, sales contract, commercial invoice, packing list, bill of lading, C/O (chứng nhận xuất xứ), giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

➤Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TGNH A
Sổ cái TK 1122, 511

2.Nộp tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản ngân hàng A 1.000 USD. TGGDTT tại thời điểm này là 22.630 VND/USD.

➤Định khoản
Nợ TK 1122A: 22.500.000 (1.000 x 22.500). (Lấy giá giá bình quân gia quyền di động của Tiền mặt là ngoại tệ)
Có TK 1112: 22.500.000 (1.000 x 22.500)

➤Bộ chứng từ:
+Chứng từ kế toán: phiếu chi
+Chứng từ gốc: giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng+Giấy nộp tiền bằng ngoại tệ

➤Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TGNH A
Sổ cái TK 1122, 1112

3.Khách hàng M thanh toán nợ 8.000 USD. Đã nhận được giấy báo có tài khoản TGNH. TGGDTT tại thời điểm này là 22.640 VND/USD. (Đây chính là tỷ giá mua của ngân hàng VCB)

➤Định khoản
Nợ TK 1122A: 181.120.000 (8.000 x 22.640). Tỷ giá mua của ngân hàng VCB
Có TK 131M: 179.200.000 (8.000 x 22.400). Tỷ giá ghi sổ bên nợ 131M
Có TK 515: 1.920.000 (8.000 x 240)

➤Bộ chứng từ:
+Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập
+Chứng từ gốc: giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

➤Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 1122, 131, 515
Sổ chi tiết TGNH A
Sổ chi tiết TK 131M

4.Làm thủ tục ở ngân hàng A chuyển khoản để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng B 5.000 USD. Trả nợ người bán N 5.000 USD và ứng trước cho người bán L 2.000 USD. Đã nhận được giấy báo nợ ngân hàng. TGGDTT 22.650 VND/USD (Tỷ giá bán của ngân hàng VCB tại ngày chuyển trả)

➤Định khoản
+Trả nợ ngân hàng
Nợ TK 3411B: 112.500.000 (5.000 x 22.500) (Tỷ giá lúc ghi nhận nợ 341
Nợ TK 635: 612.500 [5.000 x (22.622.5-22.500)]
Có TK 1122A: 113.112.500 (5.000 x 22.622,5) (Tỷ giá bình quân di động)
TGBQ =(7.000 × 22.620+1.000 × 22.500+8.000 ×22.640)/(7.000+1.000+8.000)=22.622,5

+Trả tiền cho nhà cung cấp N
Nợ TK 331N: 113.000.000 (5.000 x 22.600). Tỷ giá lúc ghi nhận nợ của tài khoản 331N
Nợ TK 635: 112.500 
Có TK 1122A: 113.112.500 (5.000 x 22.622,5).Tỷ giá bình quân gia quyền di động

+Trả trước cho nhà cung cấp L
Nợ TK 331L: 45.245.000 (2.000 x 22.650). Tỷ giá bán của ngân hàng mà Cty trả tiền là tỷ giá bán của ngân hàng VCB
Có TK 1122A: 45.245.000 (2.000 x 22.622,5). Tỷ giá bình quân gia quyền di động
Có 515: 550.000

➤Bộ chứng từ:
+Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập
+Chứng từ gốc: giấy báo nợ ngân hàng A, Ủy nhiệm chi, sổ phụ ngân hàng

➤Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 1122, 331, 515;341;635
Sổ chi tiết TGNH A
Sổ chi tiết TK 3411B;331N; 331L

5.Đến kỳ trả nợ vay ngân hàng A, ngân hàng thu nợ gốc 2.000 USD và trả lãi tiền vay kỳ cuối 10 USD từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp mở tại ngân hàng. Đã nhận được giấy báo ngân hàng. TGGDTT 22.650 VND/USD. (Tỷ giá mua của ngân hàng VCB)

➤Định khoản
+Trả nợ ngân hàng A
Nợ TK 3411A: 45.100.000 (2.000 x 22.550). Tỷ giá lúc ghi nhận nợ của 341
Nợ TK 635 (CLTG): 145.000
Có TK 1122: 1.920.000 (2.000 x 22.622,5). Tỷ giá bình quân gia quyền di động

+Trả lãi ngân hàng
Nợ TK 635 (lãi vay): 226.500 ( 10 x 22.650). Tỷ giá mua của ngân hàng VCB
Có TK 515 (CLTG): 275
Có TK 1122: 226.225 (10 x 22.622,5). Tỷ giá bình quân gia quyền di động

➤Bộ chứng từ:
+Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
+Chứng từ gốc: giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, Ủy nhiệm chi

➤Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TGNH A, Sổ chi tiết của tài khoản vay 3411A
Sổ cái TK 3411, 635, 1122, 515

6.Nhập kho hàng hóa trị giá 3.000 USD mua của người bán L. TGGDTT thời điểm này 22.660 VND/USD (Tỷ giá bán của ngân hàng VCB). Sau 2 ngày, doanh nghiệp đã dùng TGNH để thanh toán cho người bán L 1.000 USD. TGGDTT thời điểm này là 22.680 VND/USD.

➤Định khoản
Nợ TK 1561: 67.960.00 (2.000 x 22.650 + 1.000 x 22.660)
Có TK 331L: 67.960.00 (2.000 x 22.650 + 1.000 x 22.660)

Nợ TK TK 331L: 22.660.000 (1.000 x 22.660). Tỷ giá lúc ghi nhận nợ của tài khoản 331 tức là bên có tài khoản 331 lúc ghi nhận nợ là tỷ giá 22.660
Có TK 515 (CLTG): 37.500
Có TK 1122: 22.622.500 (1.000 x 22.622,5). Tỷ giá bình quân gia quyền di động

➤Bộ chứng từ:
+Chứng từ kế toán: giấy báo Nợ kế toán lập, Phiếu nhập kho
+Chứng từ gốc: giấy báo Nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, Ủy nhiệm chi, tờ khai hải quan, sales contract, commercial invoice, packing list, bill of lading, C/O (chứng nhận xuất xứ)

➤Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TGNH A, Sổ chi tiết của mặt hàng sổ cái tài khoản 1561 và sổ chi tiết của phải nhà nhà cung cấp L
Sổ cái TK 331,1122, 515;1561

Hy vọng, Bài tập kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng liên quan đến ngoại tệ giúp các bạn hiểu được vấn đề hạch toán tỷ giá. Hãy share về để nhiều người cùng học. Like để ủng hộ và comment 1 điều gì đó về bài viết

Xem bài tập tổng hợp luyện nghiệp vụ nợ và có tại đây

Xem bài tập luyện nghiệp vụ nợ và có liên quan đến tài sản cố định tại đây

Muốn xem dạng bài câu hỏi trắc nghiệp kế toán xem tại đây

Xem bài tập và bài giải kế toán mua hàng và bán hàng tại đây

LIÊN HỆ VỚI TÔI
Hotline hỗ trợ: 0914.540.423
Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526
Group Facebook: tự học kế toán và thuế
Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/
Youtube: tự học kế toán
Email: buitanhai1610@gmail.com
Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org


 

TOP